Dầu thủy lực, hay dân kỹ thuật thường gọi là Nhớt 10, tiếng anh là Hydraulic oil. Là chất lỏng có tác dụng truyền tải áp lực và truyền chuyển động trong hệ thống thuỷ lực, đồng thời dầu còn giúp bôi trơn các chi tiết chuyển động, chống lại lực ma sát, làm kín bề mặt các chi tiết, giúp giảm thiểu sự rò rỉ, loại bỏ cặn bẩn và “giải nhiệt” hệ thống, chống gỉ, chống tạo bọt...
Dầu thuỷ lực cần phải tương thích với vật liệu làm kín, vật liệu trong hệ thống, ngoài ra còn cần có khả năng chống cháy, chống tạo bọt, phân tách nước và khí dễ dàng, có độ nhớt ít thay đổi trong khoảng nhiệt độ rộng.
Dầu thủy lực thường được sản xuất từ dầu gốc khoáng tính chế cao cấp, có tuổi thọ dầu cao, chi phí giá thành thấp.
Dầu thủy lực là sản phẩm dành cho các hệ thống truyền lực bằng chất lỏng của các máy công nghiệp sử dụng hệ thống Piston Xylanh, máy ép, máy cán, máy chấn, các xe chuyên dùng cho xây dựng, máy công trình như xe xúc, xe đào, máy cẩu, cần trục…Dầu thủy lực cho máy CNC, Dầu thủy lực cho máy ép nhựa, dầu thủy lực dùng cho máy ép nhôm, dầu thủy lực công nghiệp, dầu thủy lực hàng hải...
Dầu thủy lực có tác dụng bôi trơn, làm mát, tăng tuổi thọ của thiết bị, dùng trong các hệ thống thủy lực có tác dụng truyền tải năng lượng, chống oxy hóa, Chống ăn mòn, Chống gỉ, Chống tạo cặn, tăng chỉ số độ nhớt, chống tạo bọt, chống tạo nhũ khi nhiễm nướcvà tẩy rửa hệ thống.
Ngoài ra dầu thủy lực còn có tác dụng bôi trơn làm giảm ma sát giúp cho sự chuyển động giữa các thành phần được trơn tru, hiệu quả hơn.
Nếu không thay dầu thủy lực đúng thời gian, tạp chất từ bên ngoài sẽ dễ dàng xâm nhập vào bên trong hệ thống, sinh ra nhiều cặn bẩn khiến máy móc bị mài mòn, sinh ra hỏng hóc hệ thống nếu để lâu dài sẽ làm hỏng máy và thậm chí gây nguy hiểm cho người vận hành.
Dầu thủy lực có bốn loại gồm: Dầu thủy lực gốc khoáng, Dầu thủy lực phân hủy sinh học, Dầu thủy lực chống cháy không pha nước, Dầu thủy lực chống cháy pha nước. Trong đó dầu thủy lực gốc khoáng được sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng 80% . Ba loại dầu thủy lực còn lại, nhu cầu sử dụng ít hơn, chỉ chiếm 20% tổng lượng dầu thủy lực trên thị trường.
HH: dầu không có chất phụ gia
HL: dầu có phụ gia chống gỉ và chống oxi hóa
HM - AW : HL + phụ gia làm tăng tính chịu mòn
HR: HL + phụ gia để tăng chỉ số nhớt
HV: HM + phụ gia để tăng chỉ số nht.
HG: HM +phụ gia chống dính.
HLP = HM (HM phân loại theo ISO, HLP là phân loại theo DIN)
HLPD: HLP + phụ gia tẩy rửa.
HS: Dầu thủy lực gốc tổng hợp không có khả năng chống cháy
HFAE: Dầu thủy lực chống cháy có 95% nước, nhũ dầu trong nước
HFAS: Dầu thủy lực thành phần Nước + Hóa chất
HFB: Dầu thủy lực chống cháy có 40% nước, dạng nhũ nước trong dầu
HFC: Dầu thủy lực chống cháy có hơn 35% nước, dạng dung dịch polymer gốc nước
HEPG: Dầu thủy lực ” Environment” gốc glycol tổng hợp
HETG: Dầu thủy lực ” Environment” gốc dầu thực vật
HEES: Dầu thủy lực ” Environment” gốc ester tổng hợp
HEPR: Dầu thủy lực ” Environment” gốc polyalphaolefin
HFDR: Dầu thủy lực chống cháy có thành phần là các phosphat ester
HFDU: Dầu thủy lực chống cháy có thành phần KHÔNG phải là các phosphat ester, ví dụ: polyol ester, polyalkale ne glycol
Trong đó dầu thủy lực gốc khoáng là lý tưởng nhất dùng cho hầu hết các hệ thống thủy lực bởi vì bản thân chúng là những dầu thủy lực xuất sắc. Dầu thủy lực gốc khoáng có chỉ số độ nhớt cao (high viscosity index – VI) có thể sử dụng trong một khoảng rộng độ nhớt. Thông thường, những sản phẩm độ nhớt cao đặc biệt phù hợp để sử dụng ở điều kiện nhiệt độ thấp. Tất cả dầu đều chứa phụ gia, ví dụ như chống oxide hóa, chống rỉ sét và chống mài mòn. Trong trường hợp phụ gia đã được tiêu thụ hoặc mất đi trong quá trình hoạt động thì những loại dầu này vẫn tiếp tục được sử dụng hiệu quả trong một thời gian dài nữa. Dầu này được xử lý cẩn thận để có khả năng tách nước và chống tạo bọt tốt. Vì khả năng chống oxide hóa cao, những tính chất này được duy trì trong thời gian dài hoạt động.
Do dầu thủy lực gốc khoáng là loại sản phẩm thông dụng nhất trên thị trường. Nên ngoài cách phân loại như trên. Một cách phân loại thông dụng khác, áp dụng cho dầu thủy lực gốc khoáng là phân loại theo độ nhớt động học ở (40oC, cSt) – Viscosity (40oC, cSt). Do Việt Nam là đất nước có khí hậu nhiệt đới, nên phổ biến trên thị trường hiện nay là ba loại độ nhớt Iso VG 32, 46, 68. Hay tên gọi của chúng là Dầu thủy lực 32, Dầu thủy lực 46, Dầu thủy lực 68. Đây cũng chính là câu trả lời cho câu hỏi Dầu thủy lực 32, 46, 68 có ý nghĩa như thế nào? Ngoài ba loại độ nhớt phổ biến trên, còn có các loại độ nhớt khác, ít thông dụng hơn như dầu thủy lực 22, dầu thủy lực 100,…
Có lẽ đến đây chúng ta đã nắm được một cách cơ bản Dầu thủy lực là gì, Các ký hiệu như HM, HV,…Các con số 32,46,68,… có ý nghĩa ra sao. Căn cứ vào đó, tiếp theo chúng ta sẽ trả lời cho cầu hỏi: Làm sao để lựa chọn loại dầu thủy lực thích hợp nhất cho máy móc của công ty mình?
– Độ nhớt yêu cầu
– Nhiệt độ vận hành có yêu cầu dầu chống cháy không
– Khuyến cáo của nhà sản xuất máy
– Tính tương thích với vật liệu trong hệ thống
– và môi trường nơi hệ thống vận hành.
Môi trường nơi máy móc thiết bị sử dụng và các yêu cầu của bộ phận thủy lực sử dụng trong hệ thống truyền động thủy lực quyết định việc lựa chọn loại độ nhớt sao cho phù hợp.
Có rất nhiều yêu cầu chất lượng khác nhau đối với dầu thủy lực nhưng điều quan trọng nhất trong số đó là độ nhớt của dầu phải không thay đổi nhiều với sự thay đổi của nhiệt độ.
Nếu độ nhớt của dầu lựa chọn quá cao?
– Ma sát trượt tăng lên, phát sinh ra nhiệt và tổn thất năng lượng lớn.
– Tổn thất trong mạch dầu tăng lên và tổn thất áp suất cũng tăng lên.
Nếu độ nhớt của dầu lựa chọn quá nhỏ?
– Rò rỉ trong bơm sẽ tăng lên, hiệu suất thể tích không đạt được và do đó áp suất làm việc yêu cầu không đáp ứng được.
– Do có sự rò rỉ bên trong của các valve điều khiển, xy lanh sẽ bị thu lại dưới tác dụng của phản lực, còn motor không thể sản ra đủ mô-men yêu cầu trên trục quay.
Độ nhớt của dầu thủy lực là yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến tiêu hao nhiên liệu của hệ thống thủy lực. Dầu thủy lực có độ nhớt quá cao thường gây cản thủy động lớn. Điều này tương tự như việc bạn khuấy trong một cốc nước chanh sẽ nhẹ hơn nhiều so với việc khuấy bột trẻ em. Cản tăng đồng nghĩa với việc hệ thống sẽ tốn nhiều công hơn để vận hành.
Đối với các hệ thống thủy lực làm việc dưới các điều kiện khó khăn nhất như là trong máy công cụ, các máy phun khuân, máy ép và các ứng dụng thủy lực di động, các hệ thống thủy lực làm việc trong điều kiện áp lực và nhiệt độ cao thì sử dụng dầu thủy lực gốc khoáng thông thường chống mài mòn.
Đối với các ứng dụng trong các hệ thống thủy lực đặc biệt nhạy cảm với sự hình thành cặn lắng và hoạt động ở điều kiện nhiệt độ và áp lực cao, các hệ thống thủy lực có nguy cơ bị nhiễm bẩn bởi môi trường và nước thì khuyến cáo nên sử dụng dầu thủy lực chống mài mòn không tro các loại dầu này có khả năng khử nhũ tách nước tuyệt vời.
1. Dầu thủy lực Hàn Quốc SHL Synthdro AW 22, 32, 46, 68, 100.
2. Dầu thủy lực Shell Tellus S2 MX 22, 32, 46, 68, 100
3. Dâu Thủy lực Mobil 32, 46, 68, 100
4. Dầu thủy lực Castrol Hyspin AWS 22, 32, 46, 68, 100
5. Dầu thủy lực Total 22,32, 46, 68, 100
6. Dầu thủy lực Tectyl Power 32, 46, 68, 100.
7. Dầu thủy lực Motul 32, 46, 68, 100
8. Dầu thủy lực Caltex 32, 46, 68, 100
9. Dầu thủy lực Saigon Petro 32, 46, 68, 100
10. Dầu thủy lực Idemitsu 32, 46, 68, 100
11. Dầu thủy lực Petrolimex 32, 46, 68, 100
12. Dầu thủy lực PV Oil 32, 46, 68, 100
13. dầu thủy lực TAT Hydraulic 32, 46, 68, 100.
Hy vọng với những chia sẻ trên đây sẽ giúp cho bạn có thể tìm được địa chỉ cung cấp và phân phối dầu thủy lực với chất lượng tốt và mức giá phải chăng nhất nhé! Nếu như bạn muốn tìm hiểu thêm về mức giá cũng như các loại dầu bánh răng công nghiệp tại công ty TNHH THÁI ANH TÀI thì hãy liên hệ theo những thông tin cơ bản dưới đây nhé!
Công Ty Thái Anh Tài là nhà cung cấp dầu nhớt, mỡ bôi trơn chính hãng, chuyên nghiệp, sản phẩm đa dạng,giao hàng toàn quốc…
Liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ trực tiếp!!!
CÔNG TY TNHH TM DV KỸ THUẬT THÁI ANH TÀI
Địa chỉ: 1418/11 Lê Hồng Phong, Phường Phú Thọ, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương
Hotline: 02743.899.588 – 0985.173.317 – 0908.131.884
Email: thaianhtaicoltd@gmail.com
Website: www.nhotcongnghiep.vn
Đia chỉ : 1418/11 Lê Hồng Phong, Phường Phú Thọ, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương
Mã số thuế : 3702594889
Hotline : 0985.173.317 - 0908.131.884
Điện Thoại : 02743.899.599
Email : thaianhtaicoltd@gmail.com
Thứ 2 – Thứ 7: 8h00 – 17h00